INOX LÀ GÌ?INOX 304 LÀ GÌ?INOX 316 LÀ GÌ?INOX 430 LÀ GÌ?

Inox là vật liệu ngày càng được quan tâm và sử dụng phổ biến được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày như trong công nghiệp, y tế, đời sống, hay các sản phẩm dân dụng như thiết bị nhà bếp: chảo, nồi, khay….Nhờ những đặc tính nổi bật ưu việt của nó chẳng hạn không dễ bị ăn mòn, gỉ sét, độ bền cao ngày nay inox càng được quan tâm tìm hiểu và sử dụng phổ biến

Tuy phổ biến và sử dụng rộng rãi như vậy nhưng vẫn còn nhiều người thắc mắc và chưa hiểu rõ inox là gì và chưa hiểu rõ về các loại inox phổ biến hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé

  1. INOX LÀ GÌ?

+ Inox hay còn có tên gọi khác là “thép không gỉ” là hợp kim của các kim loại như: Sắt, Crom, Silic, Niken, Mangan … Tùy thuộc vào phần trăm hợp kim có trong inox mà độ bền của inox khác nhau

+ Inox có hàm lượng crom từ 10,5% đến 1,2% cacbon theo khối lượng. Hàm lượng crom trong hợp kim thép càng tăng thì khả năng chống ăn mòn càng tăng. Việc bổ sung molypden sẽ làm tăng khả năng chống ăn mòn vì chúng giảm lượng axit và chống lại được sự tấn công rỗ ở trong dung dịch clorua.

+ Có khả năng chống lại sự oxy hóa và ăn mòn rất cao

Tham khảo thêm : Thép Inox Là Hợp Kim Của Kim Loại Nào?

  1. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ INOX

+ Inox có những đặc tính sau

– Nó có khả năng chống ăn mòn cao, độ cứng, độ bền và độ dẻo của nó cũng lớn hơn các loại thép khác.

– Inox có độ dẫn điện thấp chỉ từ 10-15% so với đồng (Cu) 100%. Ở nhiệt độ cao thì độ bền của inox cũng cao hơn và ở nhiệt độ thấp thì độ dẻo dai của nó cũng tốt hơn.

– Đối với loại inox tốt thì không có từ tính, không hút nam châm, trừ khi bị pha lẫn tạp chất thì mới hút nam châm.

+ So sánh với họ thép carbon thấp. Về mặt chung nhất, thép không gỉ có:

– Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)

– Tốc độ hóa bền rèn cao

– Độ dẻo cao hơn

– Độ cứng và độ bền cao hơn

– Độ bền nóng cao hơn

– Chống chịu ăn mòn cao hơn

– Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn

Tham khảm thêm : Inox Có Dẫn Điện Không?

  1. CÁC LOẠI INOX PHỔ BIẾN

Những loại Inox tốt nhất và được sử dụng rộng rãi hiện nay bao gồm:Inox 304 ,Inox 316,Inox 430

+INOX 304 LÀ GÌ?

  Inox 304 là tên gọi của một loại thép không gỉ có hàm lượng Niken ít nhất là 8%. Nhiều nhất là 11%, Mn ít hơn 2%, Si ít hơn 1%,… Có thể nói SUS 304 là loại sản phẩm rất phổ biến và thông dụng nhất nay. Bởi trong inox 304 có hàm lượng Niken tương đối lớn. Điều này giúp chúng tạo ra khả năng chống ăn mòn cao hơn so với vật liệu khác. Hàm lượng của từng loại nguyên tố đều có tác dụng giúp loại inox 304 này có đặc tính riêng

Inox 304 l​à 1 trong những loại Inox cao cấp thông dụng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực do đứng đầu trong khả năng chống ăn mòn, cho đến nhiệt độ làm việc,…

Ưu điểm: Loại inox này có độ bền rất cao, luôn sáng bóng, không có tính từ nên không hoen ghỉ. Inox 304 mềm hơn so với những loại inox khác nên rất dễ dát mỏng, dễ dàng gia công.

Nhược điểm: Khối lượng của inox 304 tương đối nặng hơn so với những loại khác.

Ứng dụng: Tuy giá thành tương đối cao nhưng inox 304 là loại inox tốt nhất hiện nay được sử dụng phổ biến từ các loại đồ gia dụng, đồ bếp, đến các sản phẩm nội thất cao cấp, bàn ghế sofa, vách ngăn, giá kệ inox …

Cách nhận biết: Do inox 304 có từ tính nhẹ nên sử dụng nam châm để thử sẽ thấy nam châm bị hút nhẹ, hoặc sử dụng axit để thử inox sẽ chuyển sang màu xám.

INOX 316 LÀ GÌ?

– Đây là loại inox có chứa molypden tiêu chuẩn và phổ biến thứ hai chỉ sau loại inox 304 trong số các loại thép không gỉ thuộc dòng Austenitic.

– Inox 316 có molypden thêm vào thành phần hợp kim của nó trong quá trình sản xuất. Molybdenum cung cấp một mức độ cao chống ăn mòn hơn Inox 304. Đây là một lợi thế cho các loại nguyên liệu có yêu cầu kháng với điều kiện môi trường khắc nghiệt như nước muối, muối làm tan băng, các giải pháp ngâm nước muối, hoặc các hình thức hóa học khác tiếp xúc với hóa chất. Trong phòng thí nghiệm dược phẩm, Inox 316 đã xuất sắc trong kháng axit, bromua, và iodides ở nhiệt độ cao.

– Nhờ thành phần molypden mà inox 316 phát huy hiệu quả chống ăn mòn khá cao, có khả năng chịu được sự ăn mòn tốt, chịu được sức đề kháng vượt trội hơn hẳn so với những vết rỗ, kẻ hở ăn mòn trong môi trường clorua.

Ưu điểm:Inox 316 có khả năng chống mài mòn cao,với độ bền dẻo vượt trội giúp dễ uốn dập,Inox có khả năng chịu nhiệt cao,đặc biệt ưu điểm vượt trội của Inox 316 là có độ an toàn tuyệt đối

Nhược điểm:  Inox 316 có gia thành khá cao, Inox 316 đắt hơn vì nó cung cấp khả năng chống ăn mòn cao hơn

Ứng dụng: ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống từ linh vực công nghiệp,hàng hải,y tế ,xây dựng như các vật liệu cho tàu,vỏ điện ngoài trời,thiết bị hóa học,thiết bị dược phẩm,…cho đến lĩnh vực đồ gia dụng trong cuộc sống hàng ngày

+ INOX 430 LÀ GÌ?

– Inox 430 hay thép không gỉ là loại có chứa thành phần chính gồm crom và sắt, nó thuộc nhóm Ferit. Thép không gỉ này được biết đến với công dụng chống ăn mòn, định hình tốt, kết hợp cùng với những tính chất cơ học thực tế. Nó có thể dùng cho các ứng dụng hóa học nhất định nhờ khả năng chống chịu axit nitric.

– Inox này không chứa Niken, trong thành phần có chứa 18% Crom, sắt cùng các kim loại khác.

Ưu điểm: Trọng lượng khá nhẹ dễ dàng di chuyển để gia công, hay sản phẩm hoàn thiện cũng dễ dàng hơn

Khả năng chịu nhiệt,khả năng chống ăn mòn cao,khả năng hàn tốt,khả năng xử lý nhiệt tốt,…

Nhược điểm: Inox 430 còn tồn tại khá nhiều nhược điểm khi sử dụng lâu dài dễ bị xỉn màu, độ bền thấp, dễ bị hoen ghỉ khi bị oxy hóa từ môi trường.

Ứng dụng: được sử dụng nhiều trong các sản phẩm nội thất, hay những sản phẩm dễ dàng thay thế, không tiếp xúc với nước, các chất tẩy rửa.

Ví dụ: máy rửa chén bát,nồi inox cho bếp từ,tấm tủ lạnh,trang trí xe ô tô dây điện,…

– Bạn có thể nhận biết loại inox này bằng nam châm. Với từ tính mạnh, inox 430 dễ bị hút bởi nam châm.

Qua bài viết vừa rồi mong rằng đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về inox là gì? và các loại inox 304,316,430 từ đó có thể biết được ứng dụng và những lợi ích tuyệt vời của inox

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp nếu còn thắc mắc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *